
Hãy thiết lập một hệ thống giám sát video hiệu quả chỉ trong vài phút! IP Camera Viewer 4.1 cho phép bạn xem video trực tiếp từ USB hoặc camera trên PC. Sử dụng bất kỳ USB hay IP Camera nào để theo dõi nhà, văn phòng, khu vực đỗ xe hay bất cứ nơi nào bạn muốn để giữ cho chúng được an toàn và chống mọi hành vi xâm nhập trái phép.
Giao diện phần mềm giám sát IP Camera Viewer
Xem video từ nhiều máy camera IP trực tiếp sang máy tính. Hiện tại, chương trình tương trợ hơn 2.000 loại máy camera khác nhau từ những nhà sản xuất hàng đầu, bao gồm: Axis, Canon, D-Link, Foscam, Panasonic, Mobotix, Pixord, Sony, Toshiba, Vivotek, vv. Bạn với thể gửi một yêu cầu tới hàng ngũ kỹ thuật của chương trình nếu camera của mình ko được liệt kê trong ứng dụng. Nhìn chung, hầu như tất cả camera USB đều làm việc với IP Camera Viewer.
Bạn với thể kiểm soát và xem song song 4 camera song song. Ngoài ra, hệ thống quản lý xếp đặt và sắp xếp camera sẽ cho phép bạn xem camera từ nhiều vị trí ở xa trên một màn hình duy nhất.
Tạo điều kiện cho video được thu trở nên rõ ràng hơn bằng cách điều chỉnh tính chất video và hình ảnh camera. Nó cho phép cấu hình những tính chất của video, chẳng hạn như: độ phân giải, tốc độ sườn hình cho camera USB, ngoài ra, cũng được quyền thiết lập một số tính chất cho ảnh như: độ bão hòa, độ sáng, độ tương phản cho USB và IP Camera.
Điều gì xảy ra nếu camera của bạn bị gắn ngược hoặc khá nghiêng một tẹo? Với IP Camera Viewer, bạn với thể tùy chỉnh hướng của camera. Nó sẽ giúp bạn điều chỉnh khu vực phủ sóng bằng cách tương trợ nhiều camera mạng được kích hoạt Pan/Tilt/Zoom. Ngoài ra, IP Camera Viewer còn phân phối một chế độ zoom kỹ thuật số ngay cả lúc nó ko được máy ảnh của bạn tương trợ.
IP Camera Viewer cho phép bạn thiết lập một hệ thống mà thích hợp với yêu cầu của mình. Nó hoàn toàn miễn phí và lý tưởng cho cả mục đích sử dụng tư nhân lẫn doanh nghiệp.
Phiên bản mới với nhiều cải thiện, giảm mức độ ngốn bộ nhớ cũng như tài nguyên CPU của máy tính. Bản mới cũng tương trợ thêm cho 21 IP camera khác, bao gồm những thương hiệu như Avigilon, Escam, HSmartLink, Imporx, Milesight và Watashi.
Những lựa chọn thiết lập cài đặt cho phần mềm IP Camera Viewer
Tính năng chính của phần mềm giám sát IP Camera Viewer
Khả năng xem trước trực tiếp
- Kiểm soát và xem song song 4 camera
- Sử dụng IP camera và webcam
- Tương trợ 2.000 mô phỏng máy ảnh
- Xem camera trên nhiều màn hình
Cấu hình camera
- Tương trợ Pan, Tilt hoặc Zoom cho nhiều camera mạng
- Phóng to ngay cả lúc camera của bạn ko tương trợ
- Điều chỉnh hướng của nguồn cấp dữ liệu trực tiếp
Tính năng tăng
- Điều chỉnh thiết lập ảnh của IP camera
- Chụp ảnh JPEG, MJPEG, MPEG-4 và H.264 từ IP camera
- Tìm kiếm IP camera trên mạng
- Nghe âm thanh trực tiếp từ webcam
- Xuất và nhập camera bằng những thiết lập tư nhân
Cập nhật IP Camera Viewer mới nhất
IP Camera Viewer 4.0
- Cải thiện tính ổn định: Tối ưu hóa sử dụng bộ nhớ CPU để phản hồi ứng dụng nhanh hơn.
- Tương trợ camera ONVIF: Trình xem camera IO tự động phát hiện toàn bộ camera ONVIF trong mạng. Hầu hết camera IP mới đều tuân thủ ONVIF và IP Camera Viewer với thể tự động phát hiện và thêm chúng tiện lợi.
- Tương trợ camera IP mới: Tương trợ 42 camera IP bao gồm những thương hiệu mới như Avidsen, Floureon, Olisicht, Home Confort, Ctronics, Hesavision, iBaby, Kkmoon và KTNC.
So sánh sự khác biệt giữa 3 phần mềm giám sát an ninh qua video của Deskshare
Tính năng | IP Camera Viewer | WebCam Monitor | Security Monitor Pro |
Tương trợ camera | |||
Camera IP | |||
Tương trợ ONVIF | |||
Camera USB | |||
Số lượng camera tối đa | 4 | 4 | 32 |
Số mẫu camera được tương trợ | Hơn 2.200 | Tất cả webcam | Hơn 2.200 |
Điều khiển và xem camera | |||
Quản lý camera tập trung | |||
Điều khiển camera quét xoay tròn | |||
Phóng to kỹ thuật số cho mọi camera | |||
Tương trợ tự động kết nối lại những những kết nối bị đứt | |||
Điều chỉnh hướng xem trước từ Một tới 360° | |||
Hiển thị góc xem trên nhiều màn hình | |||
Trình xem trước camera vừa khít thông minh với cửa sổ | |||
Bố cục camera | |||
Hiển thị toàn màn hình | |||
Lập lịch giám sát để khởi đầu và ngừng tự động hàng ngày, hàng tuần, một lần hoặc lúc khởi chạy ứng dụng | |||
Quản lý ko gian đĩa | |||
Giám sát, ghi hình, phát song song nhiều camera | |||
Tự động quay vòng giữa nhiều màn hình xem trước camera | |||
Hiển thị trình xem dưới dạng cửa sổ nổi | |||
Mỗi camera với cài đặt và cảnh báo riêng | |||
Tự động kết nối lại hoặc làm mới cửa sổ xem trước camera | |||
Giao diện đa tiếng nói | |||
Tùy biến tác vụ | |||
Phát hiện chuyện động | |||
Che vùng ko muốn phát hiện chuyển động | |||
Báo động âm thanh | |||
Cảnh báo qua email | |||
Chạy chương trình hoặc tập lệnh lúc được cảnh báo | |||
Tự động ghi lại toàn bộ sự kiện kèm thời kì | |||
Điều chỉnh độ nhạy của phát hiện chuyển động | |||
Ghi hình | |||
Ghi vào những drive cục bộ và hệ thống mạng | |||
Quay video từ camera IP và USB | Quay từ USB | ||
Ghi hình liên tục | |||
Thu âm | |||
Điều chỉnh chất lượng video (tỉ lệ & kích thước sườn hình, băng thông) | |||
Chụp ảnh ở định dạng JPEG | |||
Điều chỉnh chất lượng ảnh | |||
Thêm dấu thời kì vào video và ảnh | |||
Quay nhiều camera song song | |||
Tạo vùng đệm cho nguồn cấp dữ liệu video để khởi đầu ghi hình trước lúc phát hiện chuyển động | |||
Tích hợp Media Player | |||
Cài đặt và cấu hình | |||
Thêm hướng dẫn sử dụng camera | |||
Điều chỉnh tính chất từng camera IP | |||
Chỉnh tính chất video và camera của từng webcam | |||
Tự động hướng dẫn cấu hình | |||
Mọi camera đều với cài đặt và cảnh báo riêng | |||
Tìm kiếm camera IP trên mạng | |||
Cài đặt tăng | |||
Tự động kết nối và khởi đầu hành động lúc mở cửa sổ | |||
Tự động khởi đầu tác vụ lúc kết nối lại những kết nối bị đứt | |||
Nhiều nhãn text & ảnh trong bản ghi và ảnh | |||
Hiển thị thông tin lúc thu nhỏ ứng dụng | |||
Chạy ứng dụng trong chế độ ẩn kèm những tác vụ liên quan | |||
Sao lưu camera với những cài đặt cấu hình | |||
Tăng cường hiệu suất | |||
Ngăn máy tính rơi vào trạng thái Sleep hoặc Stand By lúc khởi chạy ứng dụng | |||
Tắt Screen Saver lúc chạy ứng dụng | |||
Lưu trữ FTP | |||
Tự động upload bản ghi video và ảnh lên server | |||
Tối ưu hóa lưu trữ bằng cách chỉ upload clip được kích hoạt bằng tác vụ nhất định. | |||
Xóa file media sau lúc upload | |||
Thay đổi kích thước hoặc gắn tên ảnh trước lúc upload |