Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Khái niệm, cách dùng, bài tập

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Khái niệm, cách dùng, bài tập

Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục hiếm lúc xuất hiện trong quá trình giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nhưng chắc hẳn sở hữu mặt rất thường xuyên trong đề thi IELTS Speaking và Writing. Vậy nên nhằm giúp Preppies chinh phục được band điểm IELTS thật cao, trong bài viết dưới đây PREP đã tổng hợp chi tiết về tri thức ngữ pháp này. Hãy cùng đi tìm hiểu nhé!

Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục (Past perfect continuous tense) trong tiếng Anh!

I. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp tục

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) trong tiếng Anh lại diễn tả hành động khởi đầu ở quá khứ, kéo dài trong quá khứ và cũng đã kết thúc tại Một thời khắc trong quá khứ.

Sơ đồ tư duy về thì quá khứ hoàn thành tiếp tục

Ví dụ cụ thể về thì quá khứ hoàn thành tiếp tục:

  • I had been working at a multinational company for five years before i went abroad. (Tôi đã làm việc tại một tổ chức đa quốc gia được 5 năm trước lúc tôi đi nước ngoài)
  • Prior to that time, I had been traveling in Nha Trang for three months. (Vào khoảng thời kì đó, Tôi đã đi du lịch Nha Trang được 3 tháng)

II. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp tục

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Công thức S + had + been + V-ing S + hadn’t + been + V-ing Thắc mắc: 

  • Had + S + been + V-ing?

Trả lời: 

  • Yes, S + had
  • No, S + hadn’t (had not)
Ví dụ
  • I had been working at a multinational company for five years before I went abroad
  • Her eyes were red because she had been crying a lot
  • My father hadn’t been doing anything when my mother came home
  • They hadn’t been talking to each other when we saw them
  • Had your father been doing anything when your mother came home?
  • Had you been working at a multinational company for five years before you went abroad?

Lưu ý:

  • S + had đối với tất cả những chủ ngữ, ko phân biệt S số nhiều/ số ít như thì hiện tại hoàn thành tiếp tục.

III. Tín hiệu nhận diện thì quá khứ hoàn thành tiếp tục

Bạn sở hữu thể thuận lợi nhận diện được thì quá khứ hoàn thành tiếp tục lúc trong câu sở hữu những trạng từ chỉ thời kì như

  • For
  • Since
  • When
  • How long
  • Until then
  • By the time
  • Prior to that time
  • Before, after v.v…

IV. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp tục thế nào ?

Mang 6 cách tiêu dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp tục, cụ thể như sau:

1. Diễn tả Một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước Một hành động/ thời khắc khác trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục tiêu dùng để diễn tả Một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước Một hành động/ thời khắc khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục của hành động).

Ví dụ với bài IELTS Speaking “Describe your family member“.

  • My father had been working as a businessman before he retired last year.

2. Diễn tả hành động này là kết quả của một điều gì đó trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục tiêu dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ (nhấn mạnh mối quan hệ nguyên nhân – kết quả).

Ví dụ:

Article post on: nongdanmo.com

  • I gained weight because I had been overeating (Tôi đã tăng cân bởi vì tôi đã ăn quá nhiều)

3. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I had been thinking about you when you called me (Tôi đang nghĩ về bạn lúc bạn gọi tôi)

4. Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác

Ví dụ:

  • Tom and Cua had been falling in love for Hai years and prepared for a wedding (Tom và cua đã yêu nhau Hai năm và sau đó chuẩn bị cho đám cưới)

5. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Ví dụ:

  • Yesterday evening, I was exhausted because i had been studying my home work all morning (Buổi chiều hôm qua, Tôi đã kiệt sức bởi vì tôi đã làm bài tập về nhà cả sáng)

6. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả Một điều kiện ko sở hữu thật trong quá khứ

Ví dụ:

  • If i had been studying harder, i would have been pass this exam (Nếu như tôi học hành siêng năng khá thì tôi đã sở hữu thể vượt qua bài rà soát)

V. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp tục

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. Prior to his inauguration (inauguration: lễ nhậm chức), he ______his speech with great vigor.

Source: nongdanmo.com

A. Prepare    B. was preparing      C. had prepared  D. had been preparing

2. We _____ TV when there was a sudden knock on the door.

A. Had watched  B. were watching C. had been watching D. B or C

3. She _________ her job applications to several corporations _____ being taken on by Target.

A. Had sent – after B. had been sending – before C. was sending-when 

Via @: nongdanmo.com

4. _____, the people of London had been living without the fear of cholera for years.

A. After that  B. Until then   C. At that point  D. B or C

5. They _____ everyone they know in panic for three hours by the time their daughter came home.

A. Had called   B. called     C. had been calling D. A or C 

Đáp án:

  1. D
  2. C

Bài 2: Sử dụng dạng đúng của động từ để hoàn thành những câu sau

  1. He was tired. He ___________(run) all day.
  2. Philosophers___________(debate) about free will for centuries prior to Libet’s experiment.
  3. She___________(wait) for half an hour when her boyfriend showed up.
  4. She___________(leave) me waiting so when she showed up I was ticked off.
  5. The man broke down in tears after learning that his mother___________(live) in such conditions for years.

Đáp án: 1 – had been running; 2 – Had debated; 3 – Had been waiting; 4 – left; 5 – Had been living 

Thông qua bài viết này kỳ vọng Prep.vn đã giúp bạn nắm bắt rõ ràng được thì quá khứ hoàn thành tiếp tục là gì. Chúc bạn thành công trên con đường học tiếng anh!

Tham khảo thêm bài viết:

  • Tổng quan tri thức về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)
  • Thì quá khứ tiếp tục (Past continuous tense) trong tiếng Anh!

Article post on: nongdanmo.com

Recommended For You

About the Author: Bảo