
1. Khái niệm chung về That?
That tức là đó, đó, kia sử dụng để nói rõ, chỉ rõ một người, một vật ở xa về ko gian, thời kì đối với người viết hoặc người nói. Là đại từ xác định, số nhiều là Those. Cũng là tính từ chỉ định mang nghĩa đó, đó, kia và cũng sở hữu số nhiều là Those.
Cách phát âm /ðæt/.
-
That man
-
Người đàn ông đó.
-
That book is old.
-
Quyển sách kia đã quá là cũ rồi.
-
Did you see that girl?
-
Bạn sở hữu trông thấy bé gái đó ko?
-
That dress of hers is too big.
-
Chiếc áo đó của cô ta quá là rộng.
Khái niệm từ That?
-
What is that?
-
Chiếc gì kia?
-
Who is that?
-
Người nào vậy?
-
After that.
-
Sau đó.
-
Before that.
-
Trước đó.
2. Cấu trúc của That trong tiếng Anh và cách sử dụng:
Đối với That là từ được sử dụng vô cùng phổ biến trong tiếng Anh, với cấu trúc theo sau That phổ thông như That sở hữu thể đứng trước một tiền ngữ của một mệnh đề quan hệ hay That cũng sở hữu thể nằm trong những cấu trúc ngữ pháp nhất định hoặc đơn thuần hơn That nằm trong câu với vị trí là một đại từ để chỉ vật, chỉ người đã xác định. Ngoài ra That cũng được sử dụng trong mệnh đề danh từ để làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ sau động từ, giới từ trong câu và cũng sở hữu thể đóng vai trò bỏ nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Ngoài ra That cũng xuất hiện trong những cấu trúc câu thụ động.
Chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng của That qua một số ví dụ sau nhé!
Một số ví dụ liên quan tới cấu trúc và cách sử dụng.
- Được sử dụng làm đại từ để chỉ người đó, vật đó, mẫu đó, điều đó, điều đó,...
-
Will you help me? - That i will.
-
Bạn sở hữu vui lòng trợ giúp tôi ko? - Vâng tôi sẵn lòng.
-
That’s right
-
Phải đó.
-
What that?
-
Sao vậy?
- That được sử dụng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người và chỉ vật.
-
The people and landscape that are in Hung Yen Province are attractive to tourists.
-
Con người và cảnh vật ở tỉnh Hưng Yên đã thu hút rất nhiều du khách.
-
She is the nicest person that i have ever met.
-
Cô đó là người tốt nhất mà tôi từng gặp.
-
My mother that I admire most.
-
Mẹ tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.
- That lúc sử dụng trong mệnh đề danh từ.
-
That he talks to her doesn’t mean he loves her.
-
Việc anh đó nói yêu cô đó ko sở hữu tức là anh đó yêu cô đó.
-
That she didn’t understand their opinion leads to a lot of trouble.
-
Sự thực là cô đó ko thể hiểu được những ý kiến của họ dẫn tới nhiều rối rắm hơn.
-
She is disappointed that she didn’t get flying - color as she expected before the test.
-
Cô đó thất vọng vì cô đó đã ko thành công như cô đó mong đợi trước bài rà soát.
-That xuất hiện trong một số cấu trúc nhất quyết như là: cấu trúc thể giả thiết của danh từ, trong cấu trúc câu chẻ, trong cấu trúc câu điều kiện giá như, câu ước,....
-
We urge that she leave now.
-
Chúng tôi thúc giục cô đó rời đi ngay ngày nay.
-
It is necessary that she find the books.
-
Nó là điều cần thiết để cô đó tìm những cuốn sách đó.
-
It is Blanca that is the most intelligent student in my school.
-
Đó là Blanca đó là cô gái thông minh nhất trong trường học của tôi.
-
He has so many cars that he spends much time choosing the suitable one.
-
Anh đó sở hữu rất nhiều chiếc xe ô tô tới nỗi anh đó mất rất nhiều thời kì để chọn một chiếc xe thích hợp với bản thân anh ta.
-
People believe that 13 is an unlucky number.
-
Mọi người tin rằng 13 là con số ko may mắn.
3. Cách phân biệt That và Which:
Như chúng ta đã biết That và Which sở hữu thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp vì chúng sở hữu trường nghĩa khá giống nhau. Vậy làm cách nào để phân biệt chúng. Hãy cùng theo dõi những ví dụ sau để sở hữu thể hiểu rõ hơn nhé!
Cách phân biệt Which và That.
- Lúc câu sở hữu “all, time, much, few, everything, none” thì sẽ ko sử dụng which trong mệnh đề quan hệ.
-
There are few dresses that you can’t wear.
-
Những chiếc váy mẫu mà bạn không thể mặc được.
- Lúc thay thế người đứng trước:
-
She asked about the factories and workers that you visited.
-
Cô đó đã hỏi về những nhà máy và người lao động nơi mà bạn đã du lịch.
- Câu sở hữu tính từ ở cấp độ so sánh hơn nhất:
-
This is the best book that i have ever read.
-
Đó là cuốn sách tuyệt vời nhất mà tôi từng đọc.
- Phía trước sở hữu định ngữ “the only, the very, the same, the right.”
-
It is the only book that she bought herself.
-
Đây là cuốn sách duy nhất cô đó tự tậu cho bản thân mình.
Trên đây là bài viết tổng hợp chung về cấu trúc cũng như cách sử dụng That mà Studytienganh đã nêu ra. Ngoài ra tà tà những ví dụ cơ bản và trực quan giúp độc giả sở hữu thể hiểu rõ hơn về That. Những bạn nên đọc kĩ bài viết để hiểu rõ hơn và sở hữu thể trau dồi hơn những tri thức cần sở hữu. Cám ơn những bạn đã theo dõi bài đọc. Chúc những bạn sở hữu một ngày học tập tốt lành!